當前位置:才華齋>外語>小語種>

越南語名詞語法學習

小語種 閲讀(2.9W)

導語:名詞是詞類的一種,屬於實詞,名詞表示人、事物、地點或抽象概念的名稱。下面YJBYS小編向大家介紹越南語名詞的語法,希望對你有用!

越南語名詞語法學習

名詞分類

 特有名詞:特有名詞是某人或某事物的'專有名稱,如人名、地名、機構名稱等。

人名、地名的大寫規則:

單音節:頭一個字母大寫

多音節:

越南和用漢越音譯寫的他國人、地名,每音節頭字母大寫。

所有直接音譯的其他國人、地名,第一音節頭字母大寫。

機構、團體名稱一般第一音節頭字母大寫(詞組除外)。

  普通名詞

綜合名詞:由許多同類事物形成的集合體,詞義具有概括性。如đất nước,xe cộ,nhân dân.

有類別名詞:前面可以加單位詞。

Lớp chúng tôi có 40 học sinh. 我們班有40名學生。

Bộ đội phòng không đã bắn rơi 200 máy bay địch.防空部隊已經擊落200架飛機。

hai cân thịt 2斤肉 một lít dầu 1升油

無類別名詞:可直接與數詞結合的名詞,中間不需要單位詞。包括行政單位tỉnh huyện xã làng khoa ban lớp đảng dân tộc nước gia đình chi bộ bệnh viện rạp chiếu bong 時間、季節 năm tháng giờ đêm lúc hôm mùa 抽象概念 ý kiến khuyết điểm phương châm

方位名詞:trên上 dưới下 trong內 ngoài外 trước前 sau後 giữa中 đầu頭 cuối末 quanh周圍 đông東 tây西 nam南 bắc北

方位名詞主要用途是與後邊的名詞或名詞性詞組組成方位詞組,表示處所或時間,在句中經常做狀語。例如:

Sách để trên bàn. 書放在桌子上。

Chúng tôi làm liên trên 8 tiếng đồng hồ. 我們一連幹了8個小時以上。

Các anh chị ngồi dưới bóng cây. 大家坐在樹蔭下。

Chỉ làm dưới một tiếng đồng hồ là xong. 只幹了不到一個小時就結束了。

Anh Cường đọc bài trong lớp học. 阿強在教室裏讀書。

Trong khi ănkhông nói chuyện. 吃東西時不要説話。

Các anh đang chơi bóng ở ngoài sân. 他們正在操場打球。

Công nhân học văn hóa ngoài giờ làm. 工人們在業餘時間學文化。

Anh ấy đứng ở trước cửa. 他站在門前。

Trước khi ngủnên rửa chân. 睡覺前應洗腳。

Tôi thấy cái bàn nên để ở giữa nhà. 我看桌子應該放在屋子中間。

Giữa lúcchúng tôi đang thảo luận sôi nổi, đồng chí chính trị viên bước vào.

正當我們熱烈討論的時候,指導員走進來。

方位詞組還可以做主語、定語、補語。例如:

Trong nhàấm lắm. (主語) 家裏很暖和。

Sách trên bàn là của tôi. (定語) 桌子上的書是我的。

Anh ấy vào trong nhà.(補語) 他走進屋裏。

Bây giờ là giữa trưa.(補語) 現在是中午。

  方位名詞配對:

lên + trên xuống + dưới ra + ngoài vào + trong

Anh ấy đi lên trên gác. 他走上樓。

Chị ấy nhảy xuống dưới sông. 她跳進河裏。

Chúng tôi chạy ra ngoài sân. 我們跑到操場上。

Thầy giáo bước vào trong nhà. 老師走進屋裏來。

  有些方位名詞還可以單獨使用:

Anh vẽ hỏng ròi,trên thẳng dưới cong. 你畫壞了,上直下彎。

Anh ở nhà trong,tôi ở nhà ngoài. 你住裏屋,我住外屋。

Chỗ kia là trên,con đây là dưới. 那裏是上,這裏是下。

Trongấy rộng hơn ngoài này. 那裏邊比這外邊寬敞。

Cấp trên đã phê bình rồi. 上級批評了。

Trêncó thể phê bình dưới,dưới cũng có thể phê bình trên. 上級可以批評下級,下級也可以批評上級。

Anh đứng trước,tôi đứng sau anh. 你站在前邊,我站在你後邊。

Anh đi trước,tôi đi sau. 你先走,我後走。

Hôm nay chúng tôi ôn lại bài cũ trước,giảng bài mới sau.

今天我們先温習舊課,後講新課。

Mèo vồ chuột bằng chân trước. 貓用前爪抓老鼠。

Hai tháng trước tôi đã làm xong việc ấy rồi. 兩個月前我已經把那項工作完成了。

Người trước ngã,người sau đứng lên. 前仆後繼。

Anh đứng vào giữa. 你站在中間。

Anh đi theo đường giữa nhé. 你順着中間那條路走。

trong nhà在家裏 nhà trong裏屋 trước cửa門前 cửa trước前門 giữa đường 半路đường giữa 中間的路

Chúng tôi sẽ làm xong việc này trước ngày Quốc khánh.

國慶節前我們將完成這項工作。

Saugiờ ngủ trưa,anh ấy mới về. 午睡之後他才回來。

Chúng tôi sẽ có thể nói được tiếng Việt sau 3 năm. 三年後我們將會説越語。

  名詞的重疊

(一)A→AA:表示全體,有“每一”的意思

Người ngườithi đua,ngành ngành thi đua. 人人競賽,行行競賽。

Chiều chiềura đứng ngõ sau. 每天下午都站在後面小巷處。

能這樣重疊的詞不多,都是單音詞,常見的有:

người người人人 ngành ngành每個部門 nhà nhà家家 lớp lớp每個班 nơi nơi處處 chốc chốc不時 lúc lúc不時 tháng tháng月月 ngày ngày天天 sáng sáng每天上午 chiều chiều每天下午 đời đời累世 kiếp kiếp世世代代

(二)A→A nào A (n) ấy:表示全體。表時間和抽象概念的詞一般不能這樣重疊。

Người nào người ấyđều hăng hái tham gia. 人人都積極參加。

nhà nào nhà ậy家家 trường nào trường ấy每個學校 nhà máy nào nhà máy ấy 每個工廠

(三)A→những A là A:表示不定多數,有強調的意味。

Ở đây chỉ còn những sách là sách. 這裏全是書。

những người là người除了人還是人 những ô-tô là ô-tô除了汽車還是汽車 những xe đạp là xe đạp除了自行車還是自行車

名詞還有一種重疊方式,重疊音節的韻母是iếc或iệc,可應用於單音節和多音節。(平、鋭、問聲用iếc,玄、重、跌聲用iệc,但也可以用iếc)

Cơm→kiếc飯 đèn→điệc燈 thuốc lá→thuốt lá thuốc liếc香煙 tàu điện→tàu điện tàu điệc電車 xà-phòng→xà phòng xà phiệc香皂 câu lạc bộ→câu lạc bộ câu lạc biếc俱樂部

有時用韻母ung來重疊,但現在已少見。如hoa tai→hoa tai hoa tung. 耳墜

還有一些重疊方式只用於少數詞。例如:

oa(o) → oét, oẹt;

hoa花 → hoa hoét

học trò學生→ học trò học troẹt

ông®ang:

đàn ông(男人)® đàn ông đàn ang

這種重疊方式的作用是:泛指事物。

帶有貶義。例如:

Có phở phiếc gì không anh? 你這裏有什麼米粉嗎?

Chẳng có phở phiếc gì cả. 什麼米粉也沒有。

Chẳng có diễn văn diễn vung gì đâu. 根本就沒有什麼講演。

Nó vừa bảo sốt siếc làm sao đấy! 他剛才説發熱發燒什麼來着?

Hắn không nghe hát hiếc gì cả. 他什麼戲曲都不聽。

Máy mà còn làm thơ làm thiếc cái quái gì! 你還作什麼詩啊,詞啊,(別現眼了)!